Công Nghệ Cao Bền Vững

Ao nuôi giai đoạn 2 (hoặc giai đoạn 3,4) theo Mô hình nuôi tôm công nghệ cao VUS Bền vững với Quy trình Probiotic

Trong Mô hình nuôi tôm công nghệ cao VUS Bền vững với quy trình Probiotic sẽ thường được chia từ 2 đến 3 giai đoạn nuôi. Mỗi giai đoạn sẽ có những cách nuôi, lượng thức ăn và một số yếu tố khác 

Cùng tìm hiểu xem Ao nuôi giai đoạn 2 có gì đặc biệt nhé 

1. Ao Nuôi

Ao này có thể thiết kế tròn nổi hoặc ao vuông có các cạnh bằng nhau. Diện tích từ 500m2 đến 5.000m2, chứa nước sâu khoảng 1.0m đến 1.2m, được bố trí có sục khí đáy kiểu chân gà/bông mai, với khoảng cách giữa 2 chân gà/bông mai là 2.5m đến 3.5m để giúp tạo oxy và sáo trộn nền đáy để gom cặn hiệu quả.

Nước được lấy từ hệ thống đã lọc, diệt khuẩn, cấp vào ao Nuôi, sau đó tiến hành cấy hệ vi sinh có lợi như sau:

  • Lấy nước trước khi sang tôm 4 ngày.
  • Bổ sung vi sinh Pro W (Inve): 200gram/500m3 nước, định kỳ 1 ngày/lần lúc 8 giờ sáng.
  • Sục khí 24/24

2. Tiến hành sang tôm

Tuỳ theo mục tiêu mà chúng ta có thể chọn mật độ nuôi khác nhau theo bảng sau (với nhiệt độ chuẩn là 28 – 30 độ C):

Mật độ Nuôi Thời gian nên Nuôi Trong lượng thu hoạch
50 con/m2 75 – 77 ngày 66.7 g/con (15 con/kg)
100 con/m2 75 – 77 ngày 50.0 g/con (20 con/kg)
150 con/m2 75 – 77 ngày 40.0 g/con (25 con/kg)
200 con/m2 75 – 77 ngày 33.3 g/con (30 con/kg)
250 con/m2 75 – 77 ngày 28.5 g/con (35 con/kg)
300 con/m2 75 – 77 ngày 1.g/con (40 con/kg)

3. Hình thức sang tôm

3.1. Bằng hình thức kéo lưới

  • Ưu điểm: kiểm tra chính xác số lượng tôm cần sang
  • Nhược điểm: tôm dễ bị stress

3.2. Bằng hình thức rút ống

  • Ưu điểm: tôm không bị stress trong quá trình sang
  • Nhược điểm: không kiểm tra chính xác được số lượng tôm cần sang

Tôm sang qua ao giai đoạn 2 cần thời gian 3 – 7 ngày để ổn định môi trường thích nghi và ăn mạnh

4. Các chỉ số môi trường cần theo dõi

Quan trắc đo đạc kiểm soát các yếu tố môi trường trong ao nuôi cần phải thực hiện thường xuyên nhằm phát hiện sớm các bất ổn trong môi trường nước qua đó có cách xử lý kịp thời, giảm thiểu rủi ro và hạn chế chi phí điều trị bệnh tôm.

Quản lý các yếu tô môi trường theo bảng sau:

Sau khi sang tôm thì quan sát sức khoẻ tôm thật chặt chẻ, kiểm tra sức ăn của tôm và điều chỉnh thức ăn phù hợp với sức ăn, đồng thời áp dụng các biện pháp ứng dụng vi sinh vào ao nuôi như sau:

  • Bổ sung vi sinh Pro W, 2 ngày/lần: liều lượng 100gram/500m2
  • Siphon định kỳ 2 ngày/lần bắt đầu từ ngày nuôi thứ 3
  • Thay nước 10 – 20% 2 ngày/lần trong suốt vụ nuôi
  • Trộn vi sinh hỗ trợ đường ruột Pro 2: 5 – 10gram/kg thức ăn
  • Tăng sức đề kháng với sản phẩm TOP S: 5 – 10gram/kg thức ăn 

5. Cách tính thức ăn và cho tôm ăn giai đoạn Ương/Vèo

Cho ăn bằng tay mỗi ngày  6 cử lúc: 7h, 10h, 13h, 16h, 19h, 22h hoặc có thể cho ăn 3 – 4 cử trong ngày hoặc có thể cho ăn bằng máy khi tôm đạt kích cỡ ăn được size thức ăn phun được bằng máy (tuỳ vào điều kiện của người nuôi, mỗi cách cho ăn đều có ưu và nhược điểm khác nhau).

Điều chỉnh số lượng thức ăn theo trọng lượng thân tôm với bảng chuẩn sau (lưu ý: tôm từ 25.5g đến 66.7g vẫn ăn 2% trọng lượng thân nên không cần ghi vào bảng):

Trọng lượng thân tôm (Gram) % thức ăn x Trọng lượng thân tôm Dạng thức ăn
1.51 g 6.5% Grobest/UP/Skretting/…
1.68 g 6.4% Grobest/UP/Skretting/…
1.85 g 6.3% Grobest/UP/Skretting/…
2.02 g 6.2% Grobest/UP/Skretting/…
2.11 g 6.1% Grobest/UP/Skretting/…
2.19 g 6.0% Grobest/UP/Skretting/…
2.36 g 5.9% Grobest/UP/Skretting/…
2.43 g 5.8% Grobest/UP/Skretting/…
2.53 g 5.7% Grobest/UP/Skretting/…
2.60 g 5.6% Grobest/UP/Skretting/…
2.76 g 5.5% Grobest/UP/Skretting/…
2.94 g 5.4% Grobest/UP/Skretting/…
3.11 g 5.3% Grobest/UP/Skretting/…
3.18 g 5.2% Grobest/UP/Skretting/…
3.29 g 5.1% Grobest/UP/Skretting/…
3.48 g 5.0% Grobest/UP/Skretting/…
3.67 g 4.9% Grobest/UP/Skretting/…
3.86 g 4.8% Grobest/UP/Skretting/…
3.96 g 4.7% Grobest/UP/Skretting/…
4.06 g 4.6% Grobest/UP/Skretting/…
4.27 g 4.5% Grobest/UP/Skretting/…
4.47 g 4.4% Grobest/UP/Skretting/…
4.68 g 4.3% Grobest/UP/Skretting/…
4.79 g 4.2% Grobest/UP/Skretting/…
4.90 g 4.1% Grobest/UP/Skretting/…
5.34 g 4.0% Grobest/UP/Skretting/…
6.03 g 3.9% Grobest/UP/Skretting/…
7.25 g 3.8% Grobest/UP/Skretting/…
8.29 g 3.7% Grobest/UP/Skretting/…
9.37 g 3.6% Grobest/UP/Skretting/…
10.22 g 3.5% Grobest/UP/Skretting/…
11.07 g 3.4% Grobest/UP/Skretting/…
12.89 g 3.3% Grobest/UP/Skretting/…
13.55 g 3.2% Grobest/UP/Skretting/…
14.35 g 3.1% Grobest/UP/Skretting/…
15.09 g 3.0% Grobest/UP/Skretting/…
16.73 g 2.9% Grobest/UP/Skretting/…
17.05 g 2.8% Grobest/UP/Skretting/…
18.71 g 2.7% Grobest/UP/Skretting/…
19.04 g 2.6% Grobest/UP/Skretting/…
20.05 g 2.5% Grobest/UP/Skretting/…
21.17 g 2.4% Grobest/UP/Skretting/…
22.70 g 2.3% Grobest/UP/Skretting/…
23.04 g 2.2% Grobest/UP/Skretting/…
24.71 g 2.1% Grobest/UP/Skretting/…
25.05 g 2.0% Grobest/UP/Skretting/…

Mặc dù chúng ta có đường chuẩn thức ăn cho mỗi ngày, tuy nhiên số lượng thức ăn vẫn chỉ được tăng không quá 10% so với bảng chuẩn và có thể sẽ giảm 10% hoặc 20% hoặc 30% hoặc 50% hoặc không cho ăn cử đó nếu tôm không ăn được, còn dư thức ăn, dựa vào sự quan sát, thăm nhá, xúc bằng vợt dưới đáy ao Nuôi.

6. Kiểm soát chất lượng nước

6.1. Các chỉ tiêu chất lượng nước kiểm tra hằng ngày

  • Nhiệt độ
  • Màu nước cảm quan

6.2. Các chỉ tiêu chất lượng nước kiểm tra 7 ngày/lần

  • TAN
  • NO2-N
  • Độ kiềm
  • pH

Lấy mẫu nước và mẫu tôm kiểm tra dịch bệnh 2 – 4 lần/vụ nuôi

Đây là những bước mô phỏng ngắn gọn về Quy trình thả giống cho Mô hình nuôi tôm công nghệ cao VUS – Probiotic

Để hiểu rõ hơn và cần tư vấn thêm, Quý khách có thể liên hệ với chúng tôi.

Ưu điểm quy trình Probiotic:

  • Chi phí đầu tư phù hợp
  • Dễ vận hành, không đòi hỏi cao về yêu cầu kỹ thuật
  • Kiểm soát tương đối tốt khí độc trong ao thông qua việc bổ sung liên tục vi sinh thương mại

Hãy liên hệ ngay đến Đại lý, nhà phân phối hoặc trực tiếp đến Đội ngũ kinh doanh Việt Úc để được hỗ trợ, tư vấn thêm thông qua Hotline: 𝟎𝟗𝟎𝟑 𝟖𝟗 𝟐𝟒𝟔𝟖