Công Nghệ Cao Bền Vững

Lắp đặt ao ương/vèo theo Mô hình nuôi tôm công nghệ cao VUS Bền vững với Quy trình Probiotic

Ao ương/vèo có thật sự quan trọng trong hệ thống ao nuôi tôm thẻ chân trắng?

Để có Ao nuôi tôm Công nghệ cao chuẩn theo Mô hình nuôi tôm công nghệ cao VUS Bền vững với Quy trình Biofloc thì chúng ta không thể thiếu ao vèo. Vậy ao vèo/ương có các sẽ được áp dụng hiệu quả như thế nào trong qui trình nuôi tôm thẻ chân trắng ? 

1. Ao Ương/Vèo

 

Ao Ương/Vèo có thể thiết kế tròn nổi hoặc ao vuông có các cạnh bằng nhau. Diện tích từ 100m2 đến 500m2, chứa nước sâu khoảng 0.8m đến 1m, được bố trí có sục khí đáy kiểu chân gà/bông mai, với khoảng cách giữa 2 chân gà/bông mai là 2m đến 3m để giúp tạo oxy và sáo trộn nền đáy để gom cặn hiệu quả.

Nước được lấy từ hệ thống đã lọc, diệt khuẩn, cấp vào ao Ương/Vèo, sau đó tiến hành cấy hệ vi sinh có lợi như sau:

  • Lấy nước trước khi thả giống 4 ngày
  • Bổ sung vi sinh Pro W (Inve): 200gram/500m3 nước, định kỳ 1 ngày/lần lúc 8 giờ sáng.
  • Sục khí 24/24

2. Tiến hành thả giống

Tuỳ theo mục tiêu mà chúng ta có thể chọn mật độ Ương/Vèo khác nhau theo bảng sau (với nhiệt độ chuẩn là 28 – 30 độ C):

Mật độ Ương/Vèo Thời gian nên Ương/Vèo Trọng lượng khi sang
1.000 con/m2 35 – 38 ngày 1.6 g/con (625 con/kg)
2.000 con/m2 28 – 31 ngày 0.8 g/con (1.250 con/kg)
3.000 con/m2 21 – 24 ngày 0.4 g/con (2.500 con/kg)

Con giống tôm thẻ chân trắng được chọn từ thế hệ tôm bố mẹ VUS LEADER 21 với tính năng vượt trội về tăng trưởng nhanh hơn, đề kháng mạnh hơn, thích nghi tốt hơn, đầu con đạt hơn đáp ứng 13 tiêu chí về giống và sạch các mầm bệnh nguy hiểm trên tôm Thẻ.

Tôm giống được chọn lựa khu sản xuất giống gần nhất với ao nuôi tôm của bà con, đảm bảo thời gian vận chuyển tôm đến khu nuôi là ngắn nhất. Hạn chế tôm bị stress đến mức thấp nhất có thể.

Vận chuyển tôm giống đến khu nuôi tiến hành kiểm tra cảm quan bọc tôm: Tôm bơi lội linh hoạt, khoẻ mạnh.

Cho từng bọc tôm vào ao để ổn định nhiệt độ 10 – 30 phút, tiến hành thả giống

3. Các chỉ số môi trường cần theo dõi

Quan trắc đo đạc kiểm soát các yếu tố môi trường trong ao nuôi cần phải thực hiện thường xuyên nhằm phát hiện sớm các bất ổn trong môi trường nước qua đó có cách xử lý kịp thời, giảm thiểu rủi ro và hạn chế chi phí điều trị bệnh tôm.

Quản lý các yếu tô môi trường theo bảng sau:

Sau khi thả giống thì quan sát sức khoẻ tôm thật chặt chẽ, kiểm tra sức ăn của tôm thẻ và điều chỉnh thức ăn phù hợp với sức ăn, đồng thời áp dụng các biện pháp ứng dụng vi sinh vào ao nuôi như sau:

  • Bổ sung vi sinh Pro W, 2 ngày/lần: liều lượng 100gram/500m2
  • Siphon định kỳ 2 ngày/lần bắt đầu từ ngày nuôi thứ 3
  • Thay nước 10-20% 2 ngày/lần trong suốt vụ nuôi
  • Trộn vi sinh hỗ trợ đường ruột Pro 2: 5 – 10gram/kg thức ăn
  • Tăng sức đề kháng với sản phẩm TOP S: 5 – 10gram/kg thức ăn 

4. Cách tính thức ăn và cho tôm ăn giai đoạn Ương/Vèo

Cho ăn bằng tay mỗi ngày  6 cử lúc: 7h, 10h, 13h, 16h, 19h, 22h.

Điều chỉnh số lượng thức ăn theo bảng sau (chuẩn ngày và trọng lượng tôm theo mật độ 3.000 con/m2):

Trọng lượng
thân tôm
(Gram)
% thức ăn x
Trọng lượng
thân tôm
Dạng thức ăn
0.0025 g 100.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0094 g 86.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0164 g 72.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0233 g 58.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0302 g 44.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0371 g 30.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0441 g 27.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0510 g 24.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0737 g 21.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.0964 g 18.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.1191 g 15.0% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.1419 g 14.5% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.165 g 13.9% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.187 g 13.4% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler
0.210 g 12.9% Receway-Inve/ MeM-ADM/Skretting/Receway-Zegler

Mặc dù chúng ta có đường chuẩn thức ăn cho mỗi ngày, tuy nhiên số lượng thức ăn vẫn chỉ được tăng không quá 10% so với bảng chuẩn và có thể sẽ giảm 10% hoặc 20% hoặc 30% hoặc 50% hoặc không cho ăn cử đó, ngày đó nếu tôm không ăn được, còn dư thức ăn, dựa vào sự quan sát, thăm nhá, xúc bằng vợt dưới đáy ao Ương/Vèo.

5. Kiểm soát chất lượng nước

5.1. Các chỉ tiêu chất lượng nước kiểm tra hằng ngày

  • Nhiệt độ
  • Màu nước cảm quan

5.2. Các chỉ tiêu chất lượng nước kiểm tra 7 ngày/lần

  • TAN
  • NO2-N
  • Độ kiềm
  • Ph
  • Oxy hoà tan

6. Kiểm tra dịch bệnh

Lấy mẫu nước và mẫu tôm kiểm tra dịch bệnh 2 – 4 lần/vụ nuôi.

Hãy liên hệ ngay đến Đại lý, nhà phân phối hoặc trực tiếp đến Đội ngũ kinh doanh Việt Úc để được hỗ trợ, tư vấn thêm thông qua Hotline: ???? ?? ????